Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
CN1 | Công nghệ thông tin | 27.85 |
CN2 | Kỹ thuật máy tính | 27.25 |
CN3 | Vật lý kỹ thuật | 24.2 |
CN4 | Cơ kỹ thuật | 25.65 |
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 23.1 |
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 25 |
CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ | 24.1 |
CN8 | Khoa học máy tính | 27.25 |
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 25.15 |
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 22 |
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 27.1 |
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 27.2 |
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 23.8 |
CN14 | Hệ thống thông tin | 26.95 |
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 26.25 |
CN16 | Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | 27.5 |
CN17 | Kỹ thuật Robot | 25.35 |
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường ĐHCN chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, không sử dụng kết quả miễn thi môn Tiếng Anh theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.
Lưu ý:
– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
– Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn