Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 - Học viện Ngân Hàng
Mã trường: NHH
Mã ngành |
Tên chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu 2022 |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm TT 2019 |
Điểm TT 2020 |
Điểm TT 2021 |
7340201_AP_NH |
Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
26.5 |
7340201_AP_TC |
Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
x | x |
26.5 |
7340301_AP |
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
x | x |
26.4 |
7340101_AP |
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
x | x |
26.55 |
7340201_NH |
Ngân hàng |
350 |
A00, A01, D01, D07 |
22.25 |
25.5 |
26.5 |
7340201_TC |
Tài chính |
350 |
A00, A01, D01, D07 |
22.25 |
25.5 |
26.5 |
7340301 |
Kế toán |
240 |
A00, A01, D01, D07 |
22.75 |
25.6 |
26.4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
22.25 |
25.3 |
26.55 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
320 |
A01, D01, D07, D09 |
22.25 |
25.3 |
26.75 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
150 |
A01, D01, D07, D09 |
23 |
25 |
26.5 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
130 |
A00, A01, D01, D07 |
21.75 |
25 |
26.3 |
7380107_A |
Luật kinh tế |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
21.5 |
25 |
26.35 |
7380107_C |
150 |
C00, C03, D14, D15 |
24.75 |
27 |
27.55 |
|
7310101 |
Kinh tế |
150 |
A01, D01, D07, D09 |
22 |
25 |
26.4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
26 |
7340301_J |
Kế toán (Định hướng Nhật Bản) |
30 |
A00, A01, D01, D06 |
22.75 |
25.6 |
26.4 |
7480201_J |
Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) |
30 |
A00, A01, D01, D06 |
x |
x |
x |
7340101_IU |
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
20.5 |
23.5 |
25.7 |
7340301_I |
Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh) |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
20 |
21.5 |
24.3 |
7340201_C |
Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
77 |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
7340120_C |
Kinh doanh quốc tế |
77 |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
7340115_C |
Marketing số |
77 |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
Năm 2022, Học viện Ngân hàng sẽ tuyển sinh theo 5 phương thức, trong đó có bổ sung phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.
Cụ thể, Học viện sẽ xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT, xét tuyển dựa trên học bạ THPT (dự kiến dành 25% chỉ tiêu), xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (dự kiến dành 15% chỉ tiêu), xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội (dự kiến dành 10% chỉ tiêu) và xét dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến dành 50% chỉ tiêu).
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, Học viện Ngân hàng yêu cầu thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn thuộc tổ hợp đạt từ 8 trở lên.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng 3 năm học của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cùng điểm ưu tiên và điểm cộng đối tượng. Thí sinh được cộng 2 điểm nếu học hệ chuyên của trường chuyên quốc gia và cộng 1 điểm đối với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia, thí sinh hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.
Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh cần có một trong các chứng chỉ: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản).
Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, Học viện Ngân hàng yêu cầu những thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ phải có kết quả thi đạt từ 100 điểm trở lên.
Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên.
Ngoài ra, ở các phương thức này, thí sinh cũng phải có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022).
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn