1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;
1.2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ);
Chi tiết về cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố trên website trong đầu tháng 5 năm 2023.
Thí sinh dự kiến nộp hồ sơ xét tuyển sớm trong 02 tuần đầu tháng 06/2023 và được Nhà trường thông báo danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trong cuối tháng 06/2023
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
1.3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế;
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên: xét tuyển riêng đối với 02 chương trình Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng tham gia lớp học định hướng Nhật Bản của các chương trình đào tạo trên.
1.4. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội;
1.5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT;
Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).
2. Các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh 2023
STT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu 2023 |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
BANK01 |
Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
2 |
BANK02 |
Ngân hàng |
300 |
A00, A01, D01, D07 |
3 |
BANK03 |
Ngân hàng số * |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
4 |
BANK04 |
Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh quốc (cấp song bằng) |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
5 |
BANK05 |
Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
6 |
FIN01 |
Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) |
250 |
A00, A01, D01, D07 |
7 |
FIN02 |
Tài chính |
250 |
A00, A01, D01, D07 |
8 |
FIN03 |
Công nghệ tài chính * |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
9 |
ACT01 |
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
10 |
ACT02 |
Kế toán |
270 |
A00, A01, D01, D07 |
11 |
ACT03 |
Kế toán Sunderland, Anh quốc (Cấp song bằng) |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
12 |
BUS01 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
13 |
BUS02 |
Quản trị kinh doanh |
140 |
A00, A01, D01, D07 |
14 |
BUS03 |
Quản trị du lịch * |
50 |
A00, A01, D01, D07 |
15 |
BUS04 |
Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) |
150 |
A00, A01, D01, D07 |
16 |
BUS05 |
Marketing số (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
17 |
IB01 |
Kinh doanh quốc tế |
250 |
A01, D01, D07, D09 |
18 |
IB02 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng * |
60 |
A01, D01, D07, D09 |
19 |
IB03 |
Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
20 |
FL01 |
Ngôn ngữ Anh |
150 |
A01, D01, D07, D09 |
21 |
LAW01 |
Luật kinh tế |
80 |
A00, A01, D01, D07 |
22 |
LAW02 |
Luật kinh tế |
140 |
C00, C03, D14, D15 |
23 |
ECON01 |
Kinh tế |
150 |
A01, D01, D07, D09 |
24 |
MIS01 |
Hệ thống thông tin quản lý |
120 |
A00, A01, D01, D07 |
25 |
IT01 |
Công nghệ thông tin |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
(*) Các chương trình đào tạo mới
Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí), C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử).
Lưu ý:
* Chương trình Chất lượng cao (mã xét tuyển BANK01, FIN01, ACT01 và BUS01) là chương trình đào tạo có các điều kiện đảm bảo chất lượng và chuẩn đầu ra cao hơn so với các chương trình đào tạo hệ chuẩn.
* Về lớp định hướng Nhật bản: Sinh viên sau khi trúng tuyển vào chương trình đào tạo ngành Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) có cơ hội đăng ký tham gia lớp học Định hướng Nhật bản tại 02 ngành đào tạo trên để mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
* Về các chương trình liên kết quốc tế do Đại học Coventry cấp bằng (mã xét tuyển BANK05, BUS05 và IB03): bên cạnh 30 chỉ tiêu dành cho việc xét tuyển theo 05 phương thức trong Đề án chung, Học viện có thêm 47 chỉ tiêu đối với mỗi chương trình đào tạo trên dành cho việc tổ chức xét tuyển dựa trên bằng tú tài quốc tế, xét tuyển kết hợp dựa trên học bạ THPT và chứng chỉ ngoại ngữ và thông qua thi tuyển chọn. Chi tiết ba phương thức tuyển sinh trêm sẽ được Nhà trường thông báo trong văn bản riêng.
* Tổ hợp xét tuyển được áp dụng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức 02) và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023 (phương thức 05).
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn